Inox 904L là thép không gỉ Austenit chứa 19.0 - 23.0% Crom, 23.0 - 28.0 Niken và 4.0 - 5.0 Molypden được sản xuất theo tiêu chuẩn ASTM - A959 của Mỹ.
Các mác thép tương đương với inox 904L:
Hàm lượng cacbon của inox 904L rất thấp tối đa là 0.02%, vì vậy nó sẽ không có kết tủa cabua trong trường hợp hàn và xử lý nhiệt nói chung. Điều này giúp nó loại bỏ nguy cơ ăn mòn giữa các hạt xảy ra sau khi hàn và xử lý nhiệt nói chung.
Hàm lượng cao của crom, niken, molypden và bổ sung thêm đồng, giúp cho inox SUS904L có thể bị thụ động hóa ngay cả trong môi trường khử như axit sulfuric và axit formic.
Trong môi trường axit photphoric, inox 904L có khả năng chống ăn mòn tốt hơn thép không gỉ thông thường. Trong axit nitric có tính oxy hóa mạnh, inox 904L có khả năng chống ăn mòn thấp hơn thép hợp kim cao không có molypden. Trong axit clohydric, sử dụng inox 904L sẽ được giới hạn ở nồng độ thấp hơn 1 - 2%, trong khoảng nồng độ này, khả năng chống ăn mòn của thép 904L tốt hơn so với thép không gỉ thông thường.
Thép 904L có khả năng chống ăn mòn rỗ cao. Khả năng chống ăn mòn kẻ hở của nó trong dung dịch clorua cũng rất tốt. Hàm lượng niken cao của inox SUS904L làm giảm tốc độ ăn mòn tại các hố và đường nứt.
Kích thức tấm inox 904L thông dụng nhất
Kích thức ống inox 904L thông dụng nhất
Kích thức láp inox 904L thông dụng nhất